Giá thuê đất nông nghiệp là vấn đề được rất nhiều người quan tâm. Cùng tìm hiểu chi tiết về bảng giá, các quy định liên tới việc thuê đất nông nghiệp trong bài viết dưới đây

1. Đất nông nghiệp là gì?

Trước khi tìm hiểu về giá thuê đất nông nghiệp, chúng ta cần nắm rõ đất nông nghiệp là gì.

Đất nông nghiệp là loại đất Nhà nước giao cho người dân để phục vụ hoạt động sản xuất nông nghiệp: trồng trọt, chăn nuôi, trồng rừng,… Đất nông nghiệp vừa là tư liệu sản xuất, vừa là tài liệu lao Các loại đất nông nghiệp bao gồm  8 loại đất đất với những mục đích, chức năng riêng:

  • Đất nông nghiệp trồng cây hàng năm: đất trồng lúa và đất trồng các loại cây màu ngắn, các loại cây khác,…
  • Đất trồng cây lâu năm
  • Đất dùng cho chăn nuôi
  • . Đất rừng đặc dụng
  • Đất rừng phòng hộ
  • Đất rừng sản xuất
  • Đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối
  • Đất nông nghiệp khác: Đất sử dụng xây nhà kính, các loại hình khác phục vụ mục đích trồng trọt, thủy hải sản,nuôi con giống, đất ươm cây giống, …

2. Giá thuê đất nông nghiệp là gì?

Giá thuê đất nông nghiệp

Bảng giá thuê đất nông nghiệp là khung giá đất do Chính phủ ban hành và thường có thời hạn sử dụng trong vòng 5 năm. Tuy nhiên, tùy từng trường hợp mà bảng giá đất có thể được thay đổi cho phù hợp với tình hình thực tế.

Giá thuê đất nông nghiệp là một trong những vấn đề rất cần lưu ý khi quyết định đầu tư, mua bán đất nông nghiệp để đảm bảo sự an toàn, hạn chế rủi ro không đáng có.

Vai trò của bảng giá thuê đất nông nghiệp

  • Bảng giá đất được xem là căn cứ quan trọng để tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở cho các cá nhân, hộ gia đình đối với phần diện tích trong hạn mức; là căn cứ để cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp hay đất phi nông nghiệp sang đất thổ cư với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho các cá nhân và hộ gia đình;
  • Giá đất cụ thể lại là căn cứ để  tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất cho cá nhân, hộ gia đình đối với phần diện tích đất thổ cư vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp hay đất phi nông nghiệp sang đất thổ cư đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất thổ cư cho cá nhân, hộ gia đình. Tính tiền giá thuê đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân hoặc hộ gia đình.

3. Điều kiện thuê đất nông nghiệp

Sau khi đã nắm được giá thuê đất nông nghiệp là gì, vai trò của bảng giá và giá đất, dưới đây hãy cùng tìm hiểu về các điều kiện để cá nhân, hộ gia đình được thuê đất nông nghiệp.

Việc thuê đất nông nghiệp hay thuê bất kỳ loại đất nào đều phải tuân thủ những quy định trong Luật Đất đai. Theo đó, tại Điều 5 Luật Đất đai các đối tượng được phép thuê đất nông nghiệp gồm: cá nhân, hộ gia đình, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, các tổ chức kinh tế đất đủ các điều kiện quy định trong Điều 56 của Luật này:

Có nhu cầu sử dụng tiếp mảnh đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao; 

  • Sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản hoặc làm muối; 
  • Sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất phục vụ cho hoạt động khoáng sản; 
  • Sử dụng đất sản xuất VLXD, làm gốm; 
  • Sử dụng đất để làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; 
  • Sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng với mục đích kinh doanh
Các đối tượng được thuê đất nông nghiệp được quy định tại Điều 5 Luật Đất đai 
Các đối tượng được thuê đất nông nghiệp được quy định tại Điều 5 Luật Đất đai 

Trình tự thủ tục thuê đất nông nghiệp:

  • Bước 1: Cá nhân, hộ gia đình,Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất để nộp đơn xin thuê đất 
  • Bước 2: UBND cấp xã, phường, thị trấn đó sẽ có trách nhiệm thẩm tra, ghi ý kiến xác nhận vào đơn xin thuê đất về nhu cầu sử dụng đất của cá nhân hoặc hộ gia đình. Trong trường hợp hồ sơ thông tin đủ điều kiện và gửi đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên & Môi trường. Còn nếu không thì phải giải thích rõ cho người dân lý do không thể xin thuê đất nông nghiệp
  • Bước 3: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm sẽ xem xét lại hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì tiến hành làm trích lục bản đồ địa chính hoặc làm trích đo địa chính khu đất đối với những nơi chưa có bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính rồi gửi đến Phòng Tài nguyên và Môi trường;
  • Bước 4: Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ có trách nhiệm thẩm tra các trường hợp xin thuê đất, xác minh thực địa khi cần thiết, trình UBND cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết định cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và ký hợp đồng thuê đất.

Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến giá thuê đất nông nghiệp, hy vọng đã mang đến các thông tin hữu ích cho bạn đọc. Đừng quên truy cập kinhnghiembatdongsan.com để cập nhật các tin tức hữu ích khác về nhà đất và các vấn đề pháp lý liên quan tới nhà đất.

Theo Homedy Blog Tư vấn